Tử vi 2024: Lịch âm dương hôm nay 14/3/2024 – Lịch vạn niên 14/3

Lịch âm dương hôm nay 14/3/2024

Dương lịch

Thứ Năm, ngày 14/03/2024.

Âm lịch

05/02/2024 tức ngày Đinh Sửu, tháng Đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tiết khí

Kinh trập. (từ 09h22 ngày 05/03/2024 đến 10h05 ngày 20/03/2024)

Nhằm ngày

Câu Trần Hắc Đạo. (Xấu)

Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Dần (3:00-4:59);
Mão (5:00-6:59);
Tỵ (9:00-10:59);
Thân (15:00-16:59);
Tuất (19:00-20:59);
Hợi (21:00-22:59).

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Tí (23:00-0:59);
Sửu (1:00-2:59);
Thìn (7:00-8:59);
Ngọ (11:00-12:59);
Mùi (13:00-14:59);
Dậu (17:00-18:59).

Mệnh ngày

Thuỷ – Giản hạ thủy (Nước dưới lạch). – Giờ Canh Tí, ngày đinh Sửu, tháng đinh Mão, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 14/3/2024

Tam hợp: Tỵ, Dậu.
Lục hợp:
Tý.
Tương hình:
Mùi, Tuất.
Tương hại:
Ngọ.
Tương xung:
Mùi.

Tuổi bị xung khắc

Tuổi bị xung khắc với ngày: Tân Mùi, Kỷ Mùi.
Tuổi bị xung khắc với tháng:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.

Những việc nên làm theo lịch âm dương trong ngày 14/3/2024

Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, nhập học, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chuyển nhà, giải trừ, chữa bệnh, thẩm mỹ, động thổ, đổ mái.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương trong ngày 14/3/2024

Nhận người, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, san đường.

Thông tin xuất hành theo lịch âm dương ngày 14/3/2024

Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Tặc – Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Hướng xuất hành: Đi theo hướng Đông để đón Tài thần, hướng Nam để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Tây vì gặp Hạc thần.

Giờ xuất hành:

23h – 1h,
11h – 13h
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
1h – 3h,
13h – 15h
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
3h – 5h,
15h – 17h
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
5h – 7h,
17h – 19h
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
7h – 9h,
19h – 21h
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
9h – 11h,
21h – 23h
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Sao ngày 14/3/2024

Đẩu.

Động vật ngày 14/3/2024

Giải (Cua)

Ngũ hành

Ngũ hành niêm mệnh: Giản Hạ Thủy.

Ngày: Đinh Sửu; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).

Trực theo lịch âm dương ngày 14/3/2024

Khai (Nên mở cửa quan, kỵ châm cứu.)

Mùa – Vượng – khắc

Xuân. – Mộc. – Kim Trọng.

Năm

Hoả. – Phú đăng hỏa.

Ngày

Thủy. – Giản hạ thủy, Nước dưới lạch.

am-lich-8-.png
Lịch âm dương hôm nay 14/3/2024 – Lịch vạn niên 14/3 – Xem lịch âm, lịch dương, lịch vạn niên ngày 14/3/2024

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 14/3/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ;
Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang;
Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường;
Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh;
Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long;
Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Canh Tý (23h-1h): Thiên Hình;
Tân Sửu (1h-3h): Chu Tước;
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch Hổ;
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Lao;
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ;
Kỷ Dậu (17h-19h): Câu Trận;
Các ngày kỵ Phạm phải ngày: Nguyệt kị: “Mùng năm, mười bốn, hai ba – Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”.
Sát chủ dương: Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Giản Hạ Thủy.

Ngày: Đinh Sửu; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Giản Hạ Thủy kị tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi.

Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Xem ngày tốt xấu theo trực Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)
Bành Tổ Bách Kị Nhật Đinh: “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” – Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt.
Sửu: “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” – Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương.
Tuổi xung khắc Xung ngày: Tân Mùi, Kỷ Mùi.
Xung tháng
: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi.
Khổng Minh Lục Diệu Ngày: Đại an – Tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân.
Có cơm có riệu tiền tiễn đưa.
Chẳng thời cũng được Đại An.
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.

Nhị Thập Bát Tú Sao ĐẨU Sao: Đẩu.
Ngũ hành
: Mộc.
Động vật
: Giải. (con cua)

ĐẨU MỘC GIẢI: Tống Hữu: TỐT.

(Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.

Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng thì mới dễ nuôi.
Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây.
– Nguyệt Ân: Tốt mọi việc.
– Kính Tâm: Tốt đối với an táng.
– Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc.
– Hoàng Ân: Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Hoang vu: Xấu mọi việc.
– Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương.
– Câu Trận: Kỵ an táng.
– Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi.

Hướng xuất hành – Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Nam.
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Đông.
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Tây.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):
Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh Thiên Tặc (Xấu) Xuất hành xấu, cầu tài không được, hay bị mất cắp, mọi việc xấu.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ Ngày Đinh
ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang.
Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt.

Ngày Sửu

SỬU bất quan đới chủ bất hoàn hương.
Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương.

Hướng dẫn xem lịch âm hôm nay 14/3/2024

Độc giả có thể xem lịch âm hôm nay 14/3/2024 bằng cách xem trên lịch in. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm trên các trang website điện tử, trong đó có Báo Đắk Nông.

Chỉ với các thao tác đơn giản, bạn có thể xem lịch âm hôm nay ngày 14/3/2024 với những thông tin chi tiết và cụ thể như: Dương lịch, âm lịch, giờ xuất hành, các việc nên hay không nên làm… Mọi thông tin trên đây sẽ giúp bạn lựa chọn được ngày, giờ đẹp nhất, phù hợp với công việc của mình.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 5 tháng 2 năm 2024 là ngày Hắc đạo, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Dần, Qúy Mão, Ất Tỵ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Tân Mùi, Kỷ Mùi.

Xuất hành hướng chính Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Đông gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 5 tháng 2 năm 2024 là Trực Khai Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng

Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… – Xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… Xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 14/3

14/3/1900 Ngày sinh của nhà thơ hiện đại Hồ Trọng Hiếu, bút danh Tú Mỡ, sinh quán ở Hà Nội. Tú Mỡ là một nhà thơ trào phúng nổi tiếng của nền vǎn học hiện đại của nước ta, thơ ông mang sắc thái dân tộc hiện đại.
14/3/1982 Ngày mất Nhà vǎn Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên, quê ở huyện Nghi Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Các tác phẩm chính của Hoài Thanh gồm có: Thi nhân Việt Nam (cùng viết với Hoài Chân) Có một nền vǎn hoá Việt Nam, Phê bình và tiểu luận, Truyện thơ.
14/3/1988 Hải quân Trung Quốc và Hải quân Việt Nam xảy ra xung đột tại đá Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa, kết quả hải quân Trung Quốc chiếm được đá này.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 14/3

14/3/1492 Nữ hoàng Isabella I của Castille ra lệnh trục xuất 150.000 người Do Thái ra khỏi Tây Ban Nha nếu họ không chịu cải sang Thiên Chúa giáo.
14/3/1879 Ngày sinh Anbe Anhxtanh. Ông là nhà bác học vĩ đại bậc nhất của thế kỷ XIX, nhà vật lý lý thuyết người Đức, một trong người sáng lập vật lý học hiện đại.
14/3/1883 Karl Marx, nhà triết học, kinh tế học, người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, qua đời tại Luân Đôn trong cảnh nghèo khó.
14/3/1945 Quả bom Grand Slam nặng 10 tấn do không quân Hoàng gia Anh thả xuống phát nổ tại Đức. Đây là quả bom nặng nhất được sử dụng trong thế chiến thứ II.

Related Posts