Site icon ĐH Xây dựng Hà Nội

Tử vi 2024: Lịch âm dương hôm nay 5/3/2024 – Lịch vạn niên 5/3

Lịch âm dương hôm nay 5/3/2024

Dương lịch

Thứ Ba, ngày 05/03/2024.

Âm lịch

25/01/2024 tức ngày Mậu Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn.

Tiết khí

Vũ Thủy (từ 11h13 ngày 19/02/2024 đến 09h21 ngày 05/03/2024).
Kinh trập (từ 09h22 ngày 05/03/2024 đến 10h05 ngày 20/03/2024).

Các khung giờ hoàng đạo/hắc đạo trong lịch âm dương hôm nay

Giờ hoàng đạo (giờ tốt):
Giáp Dần (3h-5h;
Bính Thìn (7h-9h);
Đinh Tị (9h-11h);
Canh Thân (15h-17h);
Tân Dậu (17h-19h);
Quý Hợi (21h-23h);

Giờ hắc đạo (giờ xấu):
Nhâm Tý (23h-1h);
Quý Sửu (1h-3h);
Ất Mão (5h-7h);
Mậu Ngọ (11h-13h);
Kỷ Mùi (13h-15h);
Nhâm Tuất (19h-21h);

Mệnh ngày

Mộc – Đại lâm mộc (Gỗ trong). – Giờ Nhâm Tí, ngày Mậu Thìn, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn.

Tuổi hợp, xung với ngày 5/3/2024

Tam hợp: Thân, Tý.
Lục hợp:
Dậu.
Tương hình:
Thìn.
Tương hại:
Mão.
Tương xung:
Tuất.

Tuổi bị xung khắc theo lịch âm dương ngày 5/3/2024

Tuổi bị xung khắc với ngày: Canh Tuất, Bính Tuất.
Tuổi bị xung khắc với tháng:
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.

Những việc nên làm theo lịch âm dương trong ngày 5/3/2024

Cúng tế;
Họp mặt;
Xuất hành;
Giải trừ;
Chữa bệnh;
Thẩm mỹ.

Những việc nên kiêng kị theo lịch âm dương trong ngày 5/3/2024

Cầu phúc;
Cầu tự;
Đính hôn;
Ăn hỏi,
Cưới gả;
Sửa kho;
Khai trương;
Ký kết;
Giao dịch;
Nạp tài;
Mở kho;
Xuất hàng;
Đào đất;
An táng;
Cải táng.

Sao ngày 5/3/2024

Dực.

Động vật ngày 5/3/2024

Rắn.

Trực theo lịch âm dương ngày 5/3/2024

Mãn. (Tốt cho các việc xuất hành, sửa kho, dựng nhà, mở tiệm. – Xấu cho các việc chôn cất, thưa kiện, xuất vốn, nhậm chức.)

Mùa – Vượng – khắc

Xuân. – Mộc. – Kim Trọng.

Năm

Hoả. – Phú đăng hỏa.

Ngày

Mộc. – Đại lâm mộc, Gỗ trong.

am-lich-50-.png
Lịch âm dương hôm nay 5/3/2024 – Lịch vạn niên 5/3 – Xem lịch âm, lịch dương, lịch vạn niên ngày 5/3/2024

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 5/3/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh;
Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long;
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường;
Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ;
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang;
Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường;
Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao;
Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ;
Ất Mão (5h-7h): Câu Trận;
Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình;
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước;
Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ;
Các ngày kỵ Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc.

Ngày: Mậu Thìn; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.

Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất.

Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Xem ngày tốt xấu theo trực Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.)
Bành Tổ Bách Kị Nhật Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” – Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành.
Thìn: “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” – Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang.
Tuổi xung khắc Xung ngày: Canh Tuất, Bính Tuất.
Xung tháng: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Lưu liên – Tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường.
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly.
Không thì lưu lạc một khi.
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn.

Nhị Thập Bát Tú Sao DỰC Sao: Dực.
Ngũ hành
: Hỏa.
Động vật
: Xà (con rắn).

DỰC HỎA XÀ: Bi Đồng: XẤU.

(Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.

Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.
Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.
Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng.
– Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương.
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch.
– Thiên Ân: Tốt mọi việc.
– Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát).

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)
– Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự.
– Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương.
– Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương.
– Quả tú: Xấu với cưới hỏi.
– Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ.
– Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng.
– Không phòng: Kỵ cưới hỏi.

Hướng xuất hành – Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Đông Nam.
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Bắc.
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Nam.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):
Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh Đường Phong (Tốt) Rất tốt, xuất hành thuận cầu tài được như ý, được quý nhân phù trợ.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường.
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành.

Ngày Thìn
THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang.
Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành theo lịch vạn niên hôm nay

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 25 tháng 1 năm 2024 là Ngày Bình thường, các giờ tốt trong ngày này là Giáp Dần, Bính Thìn, đinh Tỵ, Canh Thân, Tân Dậu, Qúy Hợi.

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Canh Tuất, Bính Tuất.

Xuất hành hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng theo lịch vạn niên hôm nay

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 25 Tháng 1 Năm 2024 là Trực Mãn Tốt cho các việc xuất hành, sửa kho, dựng nhà, mở tiệm

Xấu cho các việc chôn cất, thưa kiện, xuất vốn, nhậm chức.

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… – xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện. (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 5/3

5/3/1930 Nguyễn Ái Quốc viết báo cáo Phong trào Cách mạng Việt Nam gửi Quốc tế Cộng sản Đông Dương
5/3/1947 Trong thư gửi nhân dân Pháp, Hồ Chủ tịch đã nêu rõ thiện chí hoà bình của Chính phủ và nhân dân ta.
5/3/1977 Ngày mất Nhà nghiên cứu vǎn học Hoa Bằng tên thật là Hoàng Thúc Trâm. Ông quê ở huyện Từ Liêm, Hà Nội. Ông được coi là dịch giả tiếng Hán có uy tín nhất. Các tác phẩm chính của ông là: Từ điển Hán – Việt, Vǎn chương quốc âm đời Tây Sơn…

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 5/3

5/3/1918 Liên Xô chuyển thủ đô từ Petrograd đến Moskva.
5/3/1945 Cuộc Chiến tranh Lạnh bắt đầu. Chiến tranh Lạnh hay Lãnh chiến (1945–1991) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II.
5/3/1946 Winston Churchill đặt ra câu Màn Sắt.
5/3/1953 Stalin từ trần. Ông là một nhà chính trị – quân sự đại tài của Đảng Cộng sản Liên Xô và Liên bang Xô viết. Quê ông thuộc nước cộng hoà Grudia.
5/3/1970 Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân có hiệu lực sau khi được 43 quốc gia phê chuẩn.
5/3/1979 Sao phát ra tia thứ nhất được thấy ra trong Mây To Magellan.
Exit mobile version